Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Phú Bình

Phu Binh Plastic Group Joint Stock Company

Diễn biến giá hạt nhựa PE trong nước tuần 49/2023 (từ 4-8/12): Giằng co mạnh

Theo số liệu thống kê sơ bộ, sản lượng PE nội địa của Trung Quốc trong tháng 11/2023 đạt trên 2,5 triệu tấn, giảm 2.8% so với tháng trước nhưng tăng 9.3% so với cùng kỳ năm ngoái. Dù sản lượng giảm nhưng cũng bắt đầu có tín hiệu phục hồi nhẹ vào nửa cuối tháng 11. Tỷ lệ hoạt động từ các nhà máy PE của Trung Quốc tính đến tuần cuối tháng 11 đạt 92%, tăng 5% so với tuần cuối tháng 10.

Tuần này, thị trường PE châu Á tiếp tục có sự giằng co, diễn biến trái chiều. Đầu tuần, nhà sản xuất lớn ở Malaysia đã thông báo bảng chào PP, PE tháng 12/2023 cho thị trường nội địa, trong đó giá PE giảm 13-15 USD/tấn so với tuần trước. Doanh số bán hàng vẫn chậm, các nhà sản xuất đang cân nhắc nghiêm túc việc cắt giảm tỷ lệ hoạt động để giảm thiểu tổn thất tiềm ẩn trên báo cáo tài chính.

Một thị trường lớn khác tại Đông Nam Á là Indonesia diễn biến sôi động hơn, với nhiều đơn chào hàng và có nhiều giao dịch được chốt. Nguyên nhân do nguồn cung tại nội địa thắt chặt, người mua dần chuyển sang thị trường nhập khẩu, giá chào nhờ đó có xu hướng tăng nhẹ. Đối với PE, giá chào LLDPE Film xuất xứ Ả rập vào Indonesia tuần này ở mức 940-950 USD/tấn/CIF, HDPE Film xuất xứ Ả rập chào ở mức 960 USD/tấn/CIF; còn giá chào của hãng PTT Thái Lan đến Indonesia ở mức cao, với LDPE Film chào 1070 USD/tấn/CIF (chốt 1050 USD/tấn/CIF), HDPE yarn chào 1070 USD/tấn/CIF, LLDPE Film chào 1010 USD/tấn/CIF (chốt 970 USD/tấn/CIF)…

Tại Việt Nam, tuần này, nhà phân phối của hãng Equate Kuwait đã bất ngờ tăng giá chào HDPE Film 6888 của mình đến người mua nước ta lên mức 990 USD/tấn/CIF, cao hơn tới 30 USD/tấn so với giá chào tuần trước, giá chào LLDPE Film 7050 vẫn đi ngang tuần trước, ở mức 940 USD/tấn/CIF. Đến giữa tuần, giá chốt nhập HDPE 6888 được thông báo ở mức 960 USD/tấn/CIF, bằng đúng giá chào tuần trước.

Trong khi đó, giá chào nhập LDPE Film 4025AS của hãng Tasnee Ả rập Xê út đến người mua Việt Nam tuần này ở mức 970 USD/tấn/CIF, giảm nhẹ 10 USD/tấn so với tuần trước. Giá chốt nhập các mặt hàng LDPE, LLDPE, HDPE của PTT Thái Lan cho người mua Việt Nam đều thấp hơn 20 USD/tấn so với giá chào mà nhà phân phối đưa ra, với LDPE Film được chốt 1010 USD/tấn/CIF, LLDPE Film được chốt 980 USD/tấn/CIF...

Tuần trước, giá chào nhập HDPE Film TR144 của GS Caltex Hàn Quốc cho người mua Việt Nam ở mức 950-960 USD/tấn/CIF. Đầu tuần này, một số người mua nước ta bid giá nhập ở mức 930 USD/tấn/CIF nhưng nhà phân phối không đồng ý bán với giá này.

Theo tổng hợp từ GiaHatnhua.com vào cuối tuần, chào giá HDPE Film và LLDPE Film từ các xuất xứ đến Việt Nam tuần này đều tăng 20-30 USD/tấn so với tuần trước, nhưng chào giá LDPE Film vẫn giảm 20 USD/tấn. Cụ thể, giá chào LLDPE Film các xuất xứ Trung Đông dao động 930-950 USD/tấn/CIF, hàng Mỹ từ 900-950 USD/tấn/CIF; giá chào HDPE Film các xuất xứ dao động 960-990 USD/tấn/CIF, HDPE blow ở mức 940 USD/tấn/CIF; giá chào LDPE Film khoảng 980-990 USD/tấn CIF…

Theo định giá của Platts, giá LDPE Film tại Đông Nam Á tuần này tăng 20 USD/tấn lên 990 USD/tấn/CFR, giá HDPE film tăng 20 USD/tấn, lên 970 USD/tấn/CFR, giá LLDPE và các loại HDPE khác đi ngang tuần trước. Tại Nam Á, ngoại trừ HDPE Film nhích nhẹ 5 USD/tấn thì các mặt hàng HDPE khác đều tăng. Tại Đông Bắc Á, giá LDPE Film tăng 20 USD/tấn, các mặt hàng PE khác đều đi ngang.

Theo định giá từ một tổ chức quốc tế khác, giá các mặt hàng PE tại Đông Nam Á giữ ổn định trong tuần này. Sự kết hợp giữa nhu cầu yếu và lợi nhuận xuất khẩu ròng thấp đã thúc đẩy một số nhà sản xuất Trung Đông và các công ty thương mại quốc tế cân nhắc việc chuyển hướng xuất khẩu sang các khu vực khác.

Diễn biến giá hạt nhựa PE trong nước từ 15/1/2021 đến 8/12/2023 (nghìn đồng/kg/ có VAT)

Các nhà sản xuất ở Đông Nam Á tiếp tục vận hành nhà máy ở mức thấp như một chiến lược để quản lý hàng tồn kho, đồng thời ít có xu hướng giảm giá chào hàng để bảo vệ lợi nhuận của mình. Đáng chú ý, SCG của Thái Lan có kế hoạch đóng cửa nhà máy cracker naphtha công suất 800,000 tấn/ năm của mình từ giữa tháng 11/2023 cho đến tháng 1/2024, khiến hoạt động sản xuất PE của SCG giảm công suất. Hãng PTT của Thái Lan cũng có kế hoạch đóng cửa các nhà máy PE công suất 400,000 tấn/năm của mình ở tháng 12/2023….

Trở lại với giao dịch nội địa tại nước ta, giá chào bán PE trong nước cơ bản duy trì được xu hướng đi ngang ở tuần này. Số người bán chỉnh giá giảm không nhiều và mức giảm cũng không đáng kể. Bên cạnh đó, một số ít người bán chỉnh giá nhích nhẹ nhưng không nhận được nhiều phản hồi của người mua.

Chẳng hạn, tại phía bắc, mặt bằng giá chào bán các mã LLDPE 218WJ của Sabic, FD21HS của Qamar đang dao động phổ biến ở mức 26,300-26,700 đồng/kg/ có VAT; một số người bán chấp nhận bán với giá 26,000 đồng/kg/ có VAT – gần như là mức chào giá thấp nhất lúc này, ngược lại có những người bán chỉnh giá tăng lên mức 27,000 đồng/kg/ có VAT.

Hay hàng HDPE Film F1 của Qamar, giá chào bán đang phổ biến ở mức 27,300-27,500 đồng/kg/ có VAT; một số người bán đã chốt bán hàng không VAT ở mức 26,000 đồng/kg; ngược lại tại phía bắc vẫn có những người bán chào giá hàng này ở mức 28,000 đồng/kg/ có VAT…

Tuần trước, một nhà phân phối lớn trong nước chấp nhận bán LLDPE 218WJ ở mức 26,000 đồng/kg/ có VAT, bán hàng LLDPE 7050 của Equate ở mức 25,700 đồng/kg/ có VAT, bán hàng LLDPE 20211FE của Sibur ở mức 25,500 đồng/kg/ có VAT; tuy nhiên vào tuần này nhà phân phối kể trên chào giá nhích nhẹ khoảng 200 đồng/kg với từng loại.

Tại phía nam, hàng HDPE Film của SCG Thái Lan được chào bán qua công ty con của họ ở Việt Nam là Long Sơn với giá rất cạnh tranh, ở mức 26,500 đồng/kg/ có VAT. Điều này gây sức ép cạnh tranh đối với các mặt hàng HDPE Film xuất xứ khác, dù giá chào nhập khẩu của các hãng thời điểm này quy đổi theo tỷ giá vẫn ở mức 28,000 đồng/kg/ có VAT.

Nhìn chung, mặc dù thị trường đã có dấu hiệu chững lại sau khi giảm sâu ở 2 tuần trước đó, song giao dịch vẫn khá trầm lắng, chưa có nhiều cải thiện rõ rệt. Một số người bán thương mại trong nước cho biết, lượng giao dịch thành công không nhiều.

Nhận định xu hướng tuần tới:

Mặt bằng giá PE tại các thị trường chính ở châu Á đã tăng 2 tuần liên tiếp, giá chào nhập khẩu PE từ các hãng nước ngoài đến Việt Nam cũng đã ngừng giảm và một số hãng có động thái tăng giá. Tại nước ta, xu hướng giá đã chững lại và đa phần người bán không chấp nhận giảm giá hơn nữa.

Dự kiến trong ngắn hạn, giá PE nội địa sẽ diễn biến từ đi ngang đến tăng nhẹ.

Bảng giá hạt nhựa PE trong nước tuần 49 (đồng/kg/ có VAT):

Mặt hàng/ Xuất xứ

Thị trường/ Loại giá

8/12/2023

1/12/2023

+/-

%

LDPE 2426K/2426H PTT Thái Lan

Miền Nam/ kho người bán/ có vận chuyển

27,500-28,000

27,500-28,000

0

▬ 0.0%

LDPE 260gg Lotte Titan Malaysia

Miền Bắc/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,500-28,000

27,500-28,000

0

▬ 0.0%

LDPE 4025/1925AS Tasnee Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,000-27,500

27,100-27,600

-100

0.4%

LDPE 4024 WN Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,100-27,600

27,000-27,500

+100

0.4%

LDPE FT6236 UAE

Miền Nam/ kho người bán/ có vận chuyển

27,100-27,600

27,000-27,500

+100

0.4%

HDPE 5502BN GS Caltex Hàn Quốc

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,800-27,300

26,800-27,300

0

▬ 0.0%

HDPE F0952 Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,300-27,800

27,500-28,000

-200

0.7%

HDPE F1 Qamar Ả rập Xê út

Miền Bắc/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,200-27,700

27,400-27,900

-200

0.7%

HDPE Tr144 GS Caltex Hàn Quốc

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,900-27,400

27,000-27,500

-100

0.4%

HDPE H6888 Equate Kuwait

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,800-27,300

26,800-27,300

0

▬ 0.0%

HDPE 5000S PTT Thái Lan

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

27,500-28,000

27,800-28,300

-300

1.1%

LLDPE 218wj Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ kho người bán/ có vận chuyển

26,000-26,500

26,000-26,500

0

▬ 0.0%

LLDPE 2122Bs Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,000-26,500

26,000-26,500

0

▬ 0.0%

LLDPE FD21HS/FD21HN Qamar Ả rập

Miền Bắc/ kho người bán/ có vận chuyển

26,300-26,800

26,300-26,800

0

▬ 0.0%

LLDPE 7050 Equate Kuwait

Miền Bắc/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,000-26,500

26,000-26,500

0

▬ 0.0%

LLDPE 20200FE Sibur Nga

Miền Bắc/ Kho người bán/ có vận chuyển

25,800-26,300

25,800-26,300

0

▬ 0.0%

LLDPE 218BJ Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,300-26,800

26,300-26,800

0

▬ 0.0%

LLDPE 218NJ Sabic Ả rập Xê út

Miền Nam/ Kho người bán/ có vận chuyển

26,000-26,500

26,000-26,500

0

▬ 0.0%

LLDPE CD18N SPDC Ả rập Xê út

Miền Nam/ kho người bán/ có vận chuyển

26,200-26,700

26,200-26,700

0

▬ 0.0%

(Nguồn: GiaHatnhua.com)

Tin khác